MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Kế hoạch bài dạy - Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

Giới thiệu đến thầy cô Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Kết nối tri thức hay còn gọi là Giáo án Ngữ văn 6 Kế nối tri thức cả năm.

Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức được soạn trên cơ sở công văn 5512 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. KHBD này sẽ là nguồn tham khảo quý giá để thầy cô soạn được một kế hoạch dạy học ưng ý, mang đậm dấu ấn cá nhân của mình.

Đây là KHBD Ngữ văn Kết nối tri thức lớp 6 được nhóm Dạy học Stem - Steam chia sẻ miễn phí nên nếu thầy cô sử dụng, rất mong sẽ tiếp tục chia sẻ để lan toả. Xin cảm ơn.

Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

TẢI VỀ KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

(CHÚNG TÔI RẤT CẢM ƠN BẠN NẾU BẠN CLICK VÀO QUẢNG CÁO ỦNG HỘ)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KNTT HỌC KÌ I

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KNTT HỌC KÌ II

Đây là đoạn demo phần thực hành Tiếng Việt trong Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (cả năm):

Văn bản (1)

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”)

                                                                                 – Tô Hoài

        1. MỤC TIÊU

1.1 Về kiến thức:

- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.

- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.

- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…

- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

1.2 Về năng lực:

- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật.

- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.

- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.

1.3 Về phẩm chất:

- Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.

2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

+ Phiếu số 1:

Hình dáng

(Dế mèn)

Hành động

(Dế mèn)

Suy nghĩ

(Dế mèn)

ð Nhận xét:……….

ð Nhận xét: ……………………………..

       + Phiếu số 2

 

 

 

 

Làm việc nhóm

Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút.

a/ Hình ảnh Dế Choắt

        Trạc tuổi …………………………………….….

        Người ……………., cánh ……………………..,

càng ………………..., râu ……………..………

        Mặt mũi: …………………………….………..

        Xưng hô:……………………………

        Ăn ở: …………………………….……………

è Choắt: …………………………….……………..

è Đối lập với ……………………………………..

 

+ Phiếu học tập số 3

b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào?

-        Gọi Choắt là: ………………………………………………

-        Khi sang thăm nhà Choắt:………………………………

-        Khi Choắt nhờ giúp đỡ: ………………………………

è Dế Mèn:

+ Phiếu học tập số 4

 

Trước khi trêu chị Cốc

 

 

Sau khi trêu chị Cốc

 

Kết quả

 

Hành động

 

 

 

 

 

Thái độ

 

 

 

 

          + Phiếu học tập số 5

Nghệ thuật

 

 

Nội dung

 

 

Ý nghĩa

 

 

 

       3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề

a)    Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.

b)   Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

c)    Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d)   Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân

B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV

B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

3.2.1 Đọc – hiểu văn bản

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”.

b) Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.

- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.

HS quan sát SGK.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời.

HS trả lời câu hỏi của GV.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.

Tô Hoài

- Tô Hoài (1920 – 2014)

- Tên: Nguyễn Sen

- Quê: Hà Nội

- Ông viết văn từ trước

CMT8/1945

- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi

- Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang”…

 

2. Tác phẩm

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…)

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.

- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.

- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:

? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?

? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?

? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Đọc văn bản

- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’

+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.

+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.

GV:

- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).

- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung  cho nhóm bạn (nếu cần).

GV:

- Nhận xét cách đọc của HS.

- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

- Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

a) Đọc và tìm hiểu chú thích

- HS đọc theo hướng dẫn.

 

b) Tìm hiểu chung

- Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài.

- Hệ thống nhân vật là loài vật (nhân vật chính: Dế Mèn).

- Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của Dế Mèn).

- Văn bản chia làm 3 phần

+ P1: Từ đầu …sắp đứng đầu thiên hạ rồi.

à Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn.

+ P2: còn lại:

à Bài học đường đời đầu tiên.


II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1.    Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn.

- Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn.

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.

- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

* Vòng chuyên sâu  (7 phút)

- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:

- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...

- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:

Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn.

Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn.

Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của Dế Mèn.

* Vòng mảnh ghép (8 phút)

- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới:

1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?

2. Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn?

3. Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào?

4. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

* Vòng chuyên sâu

HS:

- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).

GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

* Vòng mảnh ghép (7 phút)

HS:

- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.

- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.

GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

 - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2

Hình dáng

Hành động

Suy nghĩ

Ngôn ngữ

-  chàng dế thanh niên cường tráng

+ càng: mẫm bóng

+ vuốt: cứng, nhọn hoắt

+ cánh: dài tận chấm  đuôi

 một màu nâu bóng mỡ

+ đầu: to, rất bướng

+ răng: đen nhánh

+ râu: dài, cong

- đạp phanh phách

- vũ lên phành phạch

- nhai ngoàm ngoạp

- trịnh trọng vuốt râu

- cà khịa, quát nạt, đá ghẹo

- Tôi tợn lắm

- Tôi cho là tôi giỏi.

- Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.

 

- Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”. Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”.

ð   

NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo

=> Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp).

=> Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp).

2.    Bài học đường đời đầu tiên

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt.

- Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt.

- Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:

1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt?

2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt?

3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- 2 phút làm việc cá nhân

- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.

GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2

- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.

a) Nhân vật Dế Choắt

Hình dáng

Cách sinh hoạt

Ngôn ngữ

-  Chạc tuổi: Dế Mèn

- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.

- Cánh: ngắn củn … như người cởi trần mặc áo ghi nê.

- Đôi càng: bè bè, nặng nề

- Râu: cụt có một mẩu

- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ

- Ăn xổi, ở thì

 

- Với Dế Mèn:

+ Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”.

+ Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời….thân”.

- Với chị Cốc:

+ Van lạy

+ Xưng hô: chị - em.

ð  NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ

=> Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi:

? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ?

? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.

HS:

- Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập.

- Suy nghĩ cá nhân.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).

HS :

- Trả lời câu hỏi của GV.

- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.

b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt

- Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt.

- Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt

=> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.

 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Phát phiếu học tập số 4

- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:

? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?

? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì?

? Qua hành động đó, em  có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt?

? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)

- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).

- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.

- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).

HS:

- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.

c) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

Dế Mèn

Trước khi

trêu chị Cốc

Sau khi

trêu chị Cốc

Hậu

quả

 

 

Hành động

- Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt. 

- Cất giọng véo von trêu chị Cốc.

- Chui tọt vào hang.

- Núp tận đáy hang, nằm in thít.

- Mon men bò lên.

- Chôn Dế Choắt.

Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết

 

Thái độ

à

Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược.

à

Sợ hãi, hèn nhát

à

Hối hận

 

Bài học

- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.

- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.

 

 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm lớp theo bàn

- Phát phiếu học tập số 5

- Giao nhiệm vụ nhóm:

? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?

? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?

? Ý nghĩa của văn bản.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

-   Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.

-   Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).

GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

HS:

- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

GV:

- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.

- Chuyển dẫn sang đề mục sau.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác

- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ.

2. Nội dung

- Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.

- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.

3. Ý nghĩa

- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.

- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.

3.2.2 Viết kết nối với đọc

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Lời kể là lời của nhân vật.

b) Nội dung: Hs viết đoạn văn

c) Sản phẩm:  Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).

3.2.3 Thực hành Tiếng Việt

Từ đơn và từ phức

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức.

- Phân biệt được từ ghép và từ láy.

b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:

- Giao nhiệm vụ:

? Hãy kẻ bảng và điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp?

? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T21.

- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng.

GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS lên trình bày.

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

- Trình bày kết quả làm việc nhóm

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

- Chốt kiến thức lên màn hình.

- Chuyển dẫn sang câu hỏi 2.

Bài tập 1

 

Từ đơn

 

Từ phức

Từ ghép

Từ láy

- Tôi,

nghe,

người

 

- Bóng mỡ, ưa nhìn

- Hủn hoẳn, phành phạch,

giòn giã,

rung rinh

ð Khái niệm từ đơn và từ phức:

- Từ đơn do một tiếng tạo thành.

- Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy).

+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.

+ Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm.

Bài tập 2

Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng

Bài tập 3:

a) Các từ láy:

+ Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác.

+ Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh.

+ Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.

- Tác dụng:

+ Dùng để miêu tả Dế Mèn.

+ Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ  khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động

b) Từ láy và tác dụng của từ láy

- Từ láy mô phỏng âm thanh:  văng vẳng,  thảm thiết…

- Tác dụng từ láy:

+ “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ mạnh, hùng dũng của chú.

+ “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu ngạo của chú.

Nghĩa của từ ngữ

a) Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu và phân biệt được nghĩa của “nghèo” &  “nghèo sức”, “mưa dầm sùi sụt” & “điệu hát mưa dần sùi sụt”. Từ đó thấy được sáng tạo trong việc sử dụng từ.

- Đặt câu với từ cho sẵn.

b) Nội dung:

- GV chia nhóm cặp đôi

- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.

c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập.

- Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.

- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả

- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.

- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.

Bài 4:

- Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.)

- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế.

- Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.

- Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.

Bài 5:

- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai à GV giúp HS sửa lại).

3. Biện pháp tu từ

a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp so sánh

b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời

c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Tìm câu văn có hình ảnh so sánh và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn đó?

? Từ đó rút ra thế nào là phép tu từ so sánh?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh.

GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện pháp so sánh.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.

GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.

Bài tập 6

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

à Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh.

- Mỏ Cốc  như  cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.

à Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.

ð So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt giữa chúng.

3. HĐ 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.

c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .

 d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS

Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện.

Bài tập 2: Tìm ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện

- Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản.

HS:

- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.

- Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản.

B3: Báo cáo, thảo luận:

- GV  yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.

4. HĐ 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè.

- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.

- Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…

HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.

HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).

- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho.

Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức cả năm hay Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Kết nối tri thức.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo