Kế hoạch bài dạy module 4 Ngữ văn - Quý thầy cô đã, đang hoàn thành module 3 và chuẩn bị bước vào đợt tập huấn module 4 - Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. Blog Học văn không khó gửi đến thầy cô Kế hoạch bài dạy mô đun 4 Ngữ văn THCS hoàn chỉnh.
Đây là Kế hoạch dạy học mẫu module 4 hay Kế hoạch bài dạy minh hoạ Module 4 Ngữ văn nên rất có ích cho thầy cô tham khảo. Nội dung này là Bài thu hoạch mô đun 4 Ngữ văn THCS.
Nếu thầy cô cần Tài liệu tập huấn module 4 Ngữ văn tì có thể tải tại đây: Tài liệu tập huấn module 4 môn Ngữ văn THCS
Văn bản (1)
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN 
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”)
(3 tiết)
                                                                                
– Tô Hoài – 
 I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng
lực chung
- Giao tiếp và
hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả
năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2].
* Năng
lực đặc thù 
- Nêu được ấn
tượng chung về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [3].
- Tóm tắt văn
bản một cách ngắn gọn [4].
- Nhận biết được
một số yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
[5].
- Nhận biết và
phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn và
Dế Choắt trong văn bản [6].
- Nêu được bài học về cách nghĩ
và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra [7].
- Từ nội dung và nghệ thuật của
văn bản, vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu [8].
- Nhận biết và phân biệt được từ đơn và từ phức (từ ghép
và từ láy) [9].
- Hiểu được hiện tượng từ đa nghĩa và giải thích được
nghĩa của một số thành ngữ thông dụng [10].
2. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy
tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về
nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Các phiếu học
tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5’)
Mục tiêu: HS xác
định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên việc giải quyết một vấn đề
có tính thực tiễn trong cuộc sống đó là sự sai lầm của mỗi con người.
Nội dung: 
GV đưa ra tình
huống về sự sai lầm và ân hận trong cuộc sống và đặt câu hỏi. 
HS trả lời câu
hỏi và GV kết nối với nội dung của văn bản.
Sản
phẩm: Ý kiến cảm nhận của HS trước tình huống thực tiễn mà giáo
viên đưa ra.
Tổ chức
thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc một truyện kể về một sai lầm và sự
ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?
(Có khi nào
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi
của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
GV yêu cầu một vài HS phát biểu ý kiến.
HS phát biểu ý kiến, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
- Nhận xét câu trả lời của HS…
- Đưa ra một vài gợi mở, bình giảng và kết nối vào nội dung của bài học.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (114’)
2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’)
| I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG VB (15’) | |
| Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]  Nội dung:  GV sử dụng KT tia chớp để hỏi về thông tin
  tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để
  trả lời những câu hỏi của GV. | |
| Tổ chức thực hiện | Sản phẩm  | 
| B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao ở cuối tiết trước và trả lời
  nhanh câu hỏi số 1:  Tác giả của văn bản này là ai? Giới thiệu
  một vài thông tin chính về tác giả đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ  -
  HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để trả lời. B3:
  Báo cáo, thảo luận -
  GV yêu cầu 1 vài HS trả lời nhanh, HS sau không trả lời ý kiến của HS trước… -
  HS trả lời B4: Kết luận, nhận định (GV) -
  GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục 2 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt văn bản.  2. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả
  lời các câu hỏi còn lại: ?
  Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” thuộc thể loại gì?  ? Dựa
  vào tri thức Ngữ văn hãy cho biết nhân vật chính trong văn bản này là nhân
  vật nào?  ?
  Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ mấy? Đó là lời kể của ai? ?
  Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 2. Xem lại nội dung phiếu học
  tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho
  bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự
  chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm
  thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.  | 1. Tác
  giả - Tô Hoài
  (1920 – 2014) - Tên thật:
  Nguyễn Sen - Quê: Hà Nội - Viết văn từ
  trước CMT8/1945 và chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác
  phẩm a) Đọc và tóm
  tắt - Đọc - Tóm tắt b) Tìm hiểu
  chung - Thể loại: truyện - Nhân vật chính: Dế Mèn - Ngôi kể: ngôi thứ nhất - Lời kể của Dế Mèn - Bố cục: 2 phần + P1: Từ đầu … đứng đầu thiên
  hạ rồi à
  Chân dung của Dế Mèn + P2: Còn lại à Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. | 
Gửi đến quý thầy cô tài liệu tham khảo Kế hoạch bài dạy mô đun 4 chuẩn được sử dụng trong tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
| II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB (44’) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1.
  Nhân vật Dế Mèn (20’) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Mục tiêu: [1]; [2]; [4]; [5]  Nội
  dung:  GV sử dụng KT đặt câu hỏi kết hợp với KT khăn trải bàn cho HS tìm hiểu về nhân
  vật Dế Mèn HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày
  sản phẩm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tổ chức thực hiện | Sản phẩm  | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| B1:
  Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV chia nhóm
  lớp. - Phát phiếu
  học tập số 1. -
  Giao nhiệm vụ cho các nhóm: ? Tìm những
  chi tiết miêu tả hình dáng, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn? Những
  chi tiết nào của Dế Mèn mang đặc tính vốn có của loài vật, chi tiết nào khiến
  em liên tưởng tới đặc điểm của con người? ? Lối miêu tả
  này thường được sử dụng ở loại truyện nào? ? Nhận xét về
  hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét
  chưa đẹp của nhân vật)? - Thời gian
  thảo luận (12’) B2:
  Thực hiện nhiệm vụ HS làm
  việc cá nhân & thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập. GV theo
  dõi, hướng dẫn HS thảo luận và hỗ trợ (nếu cần). B3:
  Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại
  diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS
  trình bày (nếu cần). HS:  - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm
  khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4:
  Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét,
  đánh giá thái độ làm việc và sản phẩm của HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
  trong HĐ nhóm của các em. - Chốt kiến
  thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. |    
 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2. Bài học đường đời đầu tiên (24’) | |
|  Mục tiêu: [1]; [2]; [5]; [6]  Nội dung:  GV
  sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về nhân vật Dế
  Choắt, thái độ Dế Mèn đối với Dế Choắt và bài học đường đời đầu tiên của Dế
  Mèn, từ đó rút ra bài học cho bản thân. HS
  làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. | |
| Tổ chức thực hiện | Sản phẩm  | 
| B1: Chuyển
  giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm
  lớp, phát phiếu học tập số 2 (phụ lục đi kèm). -
  Giao nhiệm vụ cho các nhóm: 1. Tìm hiểu về nhân vật Dế
  Choắt: ? Tìm những chi tiết thể hiện
  hình dánh, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? ? Tác giả đã sử dụng những biện
  pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt?  ? Nhận xét gì về nhân vật Dế
  Choắt?  2. Thái độ của Dế Mèn đối với
  Dế Choắt: ? Dế Mèn
  đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ?  ? Những
  lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? - Thời gian thảo luận: 10’ B2: Thực hiện
  nhiệm vụ HS: làm
  việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập. GV:  - Dự kiến KK: HS không
  chỉ ra được biện pháp nghệ thuật được sử dụng. - Tháo gỡ KK bằng cách
  đặt câu hỏi phụ (Dế Choắt có những hành động, suy nghĩ giống loài vật hay
  loài người?). B3: Báo cáo,
  thảo luận GV: - Yêu cầu HS
  trình bày. - Hướng dẫn HS
  trình bày (nếu cần). HS - Các nhóm
  khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận,
  nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc
  và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình,
  chuyển dẫn sang mục sau. | a)
  Nhân vật Dế Choắt  
 (Choắt cũng giống
  như Mèn, vừa mang đặc điểm của loài vật, vừa mang bóng dáng của con người à đặc điểm của nhân vật trong truyện đồng thoại) b)
  Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt - Chê bai nhà cửa
  và lối sống của Dế Choắt. - Từ chối lời đề
  nghị cần giúp đỡ của Choắt. => Khinh bỉ,
  coi thường Dế Choắt. | ||||||||||||
| B1: Chuyển
  giao nhiệm vụ (GV) - GV phát
  phiếu học tập sôa 3 (phụ lục đi kèm). - Giao nhiệm
  vụ cho các nhóm: ? Tìm
  những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? ? Hành động
  của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? ? Qua
  hành động đó, em  có nhận xét gì về
  thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến
  cái chết của Dế Choắt? ? Theo
  em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu
  văn nào cho em thấy điều đó? B2: Thực hiện nhiệm
  vụ HS đọc vb
  và tìm chi tiết trong tác phẩm. GV hướng
  dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS báo cáo,
  GV nhận xét, đánh giá và hướng
  dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
  sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. | c)
  Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 
 | ||||||||||||||||
| III. TỔNG KẾT (5’) | |
| Mục
  tiêu: [1]; [2]; [6]; [7]  Nội
  dung:  - GV sử dụng
  KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc
  cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. | |
| Tổ
  chức thực hiện | Sản phẩm | 
| B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đi kèm). - Giao nhiệm
  vụ cho các nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ
  thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn
  bản “Bài học đường đời đầu tiên”? ? Ý
  nghĩa của văn bản. B2:
  Thực hiện nhiệm vụ HS làm
  việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
  luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả thảo luận
  nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
  sung (nếu cần). GV hướng dẫn và
  yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo
  giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định  - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. | 1. Nghệ thuật - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính
  xác. - Xây dựng hình
  tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. à Lối miêu tả của truyện đồng thoại. 2. Nội dung - Miêu tả vẻ đẹp
  của Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. - Sau khi bày trò
  trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học
  đường đời đầu tiên cho mình. à Kiểu nhân vật trong truyện đồng thoại. 3. Ý nghĩa - Không nên quá đề
  cao bản thân rồi rước hoạ. - Cần biết lắng
  nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. à Bài học rút ra cho bản thân. | 
2.2 Viết kết nối với đọc (10’)
 Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được
đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi
kể thứ nhất khi kể chuyện.
Nội dung: Hs viết
đoạn văn
Sản
phẩm:  Đoạn văn của HS
sau khi đã được GV góp ý sửa.
Tổ chức
thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn
trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS viết đoạn văn, GV
theo dõi, hỗ trợ (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3
Thực hành Tiếng Việt (45’)
Mục tiêu: [7]; [8]
Nội dung: GV
hỏi, HS trả lời
Sản phẩm:
Bài tập
1:
| Từ đơn | Từ phức | |
| Từ ghép | Từ láy | |
| -
  Tôi, nghe, người | - Bóng mỡ, ưa nhìn | -
  Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh | 
| à  Khái
  niệm từ đơn và
  từ phức. - Từ đơn do một tiếng
  tạo thành.  - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại: + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
  nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm. | ||
Bài tập
2: Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm
ngoạp, văng vẳng…
Bài tập
3: Từ láy và tác dụng của các từ láy trong câu văn:
a) Các
từ láy:
+ Phanh phách:
âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác.
+ Ngoàm ngoạp:
(nhai) nhiều, liên tục, nhanh.
+ Dún dẩy:
điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.
ð Tác dụng:
dùng để miêu tả Dế Mèn. Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ  khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách
sinh động
Bài 4: Giải
thích nghĩa của các từ
- Nghèo:
không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.)
- Nghèo sức:
khả năng hoạt động, làm việc hạn chế.
- Mưa dầm sùi
sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.
- Điệu hát
mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.
Bài 5: Câu do
HS đặt (câu đúng, nếu sai à GV giúp
HS sửa lại).
Bài tập
6: Tìm câu văn sử dụng hình ảnh so sánh và nêu tác dụng
- Hai cái
răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc. 
ð Nhấn mạnh
Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh.
- Mỏ Cốc  như  cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
ð cho thấy
sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.
| ð So sánh là đối chiếu sự
  vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt
  giữa chúng. | 
Tổ chức
thực hiện
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc
đề bài và xác định yêu cầu của từng bài tập.
- Từ nội dung
bài tập, hãy rút ra khái niệm từ đơn, từ phức, biện pháp tu từ so sánh.
B2: Thực
hiện nhiệm vụ
HS: xác
định yêu cầu của từng bài tập và làm việc cá nhân ở bài 1,2,3,5; làm việc nhóm
ở bài tập 4,6.
GV theo
dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS làm bài tập.
B3: Báo
cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS
trình bày sản phẩm cá nhân & hướng dẫn các em cách trình bày (nếu cần).
HS chữa
bài tập, Hs khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết
luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái
độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm của HS.
- Chốt đáp án
của bài tập 1,2,3,4,5,6 lên màn hình và chốt nội dung ghi nhớ …
3. HĐ 3: Luyện tập
(16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng
kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt
động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản
phẩm: Đáp án
đúng của bài tập .
 d) Tổ chức thực hiện
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Tìm ví dụ về
truyện đồng thoại, liệt kê các sự việc và kể lại một cách ngắn gọn theo sự việc
đã liệt kê.
 - Chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại
trong ví dụ vừa tìm? 
B2: Thực
hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn tìm
kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản.
- Hỗ trợ
HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
HS:
- Liệt kê
các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.
- Tìm 1 truyện
đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV  yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày,
theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS
bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận
dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao
nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản
phẩm: Bài học
rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè.
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
- Sẵn sàng chia
sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.
d) Tổ chức thực hiện
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Từ bài học của
Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè trong lớp
(đặc biệt là với những bạn kém hơn mình)?
B2: Thực
hiện nhiệm vụ
GV hướng
dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác
định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo
cáo, thảo luận
GV hướng
dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản
phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết
luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý
thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Về nhà chuẩn
bị nội dung của HĐ viết:
+ Tóm tắt truyện
“Bài học đường đời đầu tiên”
+ Đóng vai nhân
vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện…
********************************
